HIỂU VỀ PHẾ CẦU
QUA GÓC NHÌN Y TẾ1-5
PHẾ CẦU KHUẨN LÀ GÌ?

Vi khuẩn tên là Streptococcus pneumoniae.2
Lưu trú trong vùng mũi họng, kể cả ở người lớn và trẻ em 
Có thể tìm thấy ở 5-90% người khỏe mạnh. 4

HƠN 100 TÝP
HUYẾT THANH

Hơn 100 týp huyết thanh đã được phát hiện. Hầu hết có khả năng gây bệnh.4 Các týp huyết thanh hàng đầu gây bệnh phế cầu nguy hiểm là:3 
1, 3, 4, 5, 7F, 8 ,12F, 14, 18C, 19A,  22F, 33F

MỨC ĐỘ
NGUY HIỂM

Phế cầu khuẩn gây bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng. Nhiễm trùng nhẹ như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm mũi họng.
Nhiễm trùng nặng như viêm phổi có nhiễm trùng, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết.2

LÂY NHIỄM 

Phế cầu lây qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết đường hô hấp như nước bọt hoặc chất nhầy.2

ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH 

Phế cầu khuẩn có tỷ lệ đề kháng kháng sinh cao. Một nghiên cứu tại Hoa Kỳ cho thấy có hơn 50% mẫu phế cầu đề kháng với ít nhất một loại kháng sinh. Phế cầu đề kháng kháng sinh có thể gây thất bại trong điều trị.5

GÁNH NẶNG BỆNH TẬT
TỶ LỆ MẮC BỆNH VÀ TỬ VONG DO PHẾ CẦU KHUẨN 

700.000

dưới 5 tuổi tử vong do viêm phổi năm 2019. Phế cầu khuẩn là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phổi ở trẻ nhỏ.6

83%

trường hợp viêm màng não do phế cầu khuẩn xảy ra ở trẻ em.8

15-20%

là tỷ lệ tử vong do bệnh phế cầu xâm lấn ở người lớn. Có thể tăng lên tới 30-40% ở người cao tuổi.9

20-60%

là tỷ lệ tử vong do nhiễm khuẩn huyết do phế cầu khuẩn.7

400.000

người nhập viện mỗi năm vì viêm phổi do phế cầu khuẩn tại Hoa Kỳ - bệnh do phế cầu khuẩn phổ biến nhất.7

DỰ PHÒNG PHẾ CẦU KHUẨN

Bảo vệ chính mình và người thân trước những căn bệnh do phế cầu khuẩn là cơ sở phát triển một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc.

/sites/default/files/2025-05/gif%20baby.gif
PHÁT TRIỂN
KHỎE MẠNH
/sites/default/files/2025-05/gif%20UMC_0.gif
/sites/default/files/2025-05/gif%20elderly.gif
TẬN HƯỞNG
CUỘC SỐNG
Công cụ tìm hiểu nguy cơ 
Bạn có đang có nguy cơ mắc
viêm phổi do phế cầu khuẩn không?

Bạn hoặc người thân có thể đang có nguy cơ cao mắc viêm phổi
do phế cầu khuẩn do độ tuổi, tình trạng sức khỏe và/hoặc lối sống của mình.

TRẮC NGHIỆM

Homepage Risk Assessment 1

Bạn hoặc người thân bao nhiêu tuổi?
A
Dưới 5 tuổi
B
Từ 19 đến 49 tuổi
C
Từ 50 tuổi trở lên

Homepage Risk Assessment 2

Bạn hoặc người thân có mắc bất kỳ tình trạng y tế nào sau đây không?
A
1 hoặc nhiều hơn trong các bệnh: Bệnh phổi mạn tính (hen suyễn và COPD), tim mạn tính, đái tháo đường, gan mạn tính, HIV, Ung thư, Các tình trạng gây suy giảm miễn dịch
B
Không có tình trạng nào ở trên

Homepage Risk Assessment 3

Bạn hoặc người thân có các yếu tố lối sống nào sau đây không?
A
Có, tôi có một hoặc nhiều yếu tố lối sống có thể làm tăng nguy cơ mắc như Hút thuốc, Nghiện rượu
B
Không, tôi không có yếu tố lối sống nào làm tăng nguy cơ mắc bệnh như Hút thuốc, Nghiện rượu

Homepage Risk Assessment Result 1

KẾT QUẢ
Câu trả lời của bạn cho thấy trẻ đang có nguy cơ cao mắc viêm phổi do phế cầu khuẩn.

1. CDC – https://www.cdc.gov/pneumococcal/causes/index.html – Accessed May 21, 2025
2. CDC – https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-17-pneumococcal-disease.html – Accessed May 21, 2025
3. Shea KM, Edelsberg J, Weycker D, et al. Rates of Pneumococcal Disease in Adults With Chronic Medical Conditions. Open Forum Infect Dis. 2014;1(1):1–9

Homepage Risk Assessment Result 2

KẾT QUẢ
Câu trả lời của bạn cho thấy bạn hoặc người thân đang có nguy cơ cao mắc viêm phổi do phế cầu khuẩn.

1. CDC – https://www.cdc.gov/pneumococcal/causes/index.html – Accessed May 21, 2025
2. CDC – https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-17-pneumococcal-disease.html – Accessed May 21, 2025
3. Shea KM, Edelsberg J, Weycker D, et al. Rates of Pneumococcal Disease in Adults With Chronic Medical Conditions. Open Forum Infect Dis. 2014;1(1):1–9

Homepage Risk Assessment Result 3

KẾT QUẢ
Câu trả lời của bạn cho thấy bạn hoặc người thân đang có nguy cơ cao mắc viêm phổi do phế cầu khuẩn.

1. CDC – https://www.cdc.gov/pneumococcal/causes/index.html – Accessed May 21, 2025
2. CDC – https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-17-pneumococcal-disease.html – Accessed May 21, 2025
3. Shea KM, Edelsberg J, Weycker D, et al. Rates of Pneumococcal Disease in Adults With Chronic Medical Conditions. Open Forum Infect Dis. 2014;1(1):1–9

Homepage Risk Assessment Result 4

KẾT QUẢ
Bạn có thể không thuộc nhóm có nguy cơ ngay bây giờ. Tuy nhiên, nguy cơ phụ thuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe và việc tiêm phòng đầy đủ là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe.

Tài liệu tham khảo

(1) Bravo, L. C. (2009). Overview of the disease burden of invasive pneumococcal disease in Asia. Vaccine, 27(52), 7282-7291.
(2) CDC tại https://www.cdc.gov/pneumococcal/about/index.html. Truy cập 30/3/25
(3) Song, J. Y., Nahm, M. H., & Moseley, M. A. (2013). Clinical implications of pneumococcal serotypes: invasive disease potential, clinical presentations, and antibiotic resistance. Journal of Korean medical science, 28(1), 4.
(4) CDC tại https://www.cdc.gov/pneumococcal/hcp/clinical-overview/index.html. Truy cập 30/3/25
(5) Mohanty, S., Feemster, K., Yu, K. C., Watts, J. A., & Gupta, V. (2023, March). Trends in Streptococcus pneumoniae antimicrobial resistance in US children: a multicenter evaluation. In Open forum infectious diseases (Vol. 10, No. 3, p. ofad098). US: Oxford University Press.

(6) WHO tại https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/pneumonia. Truy cập 30/3/25
(7) Immunize.org tại https://www.immunize.org/wp-content/uploads/catg.d/p4213.pdf. Truy cập 30/3/25.
(8) Meningtidis Research Foundation tại https://www.meningitis.org/meningitis/bacterial-meningitis/pneumococcal-meningitis. Truy cập 30/3/25.
(9) Chen, H., Matsumoto, H., Horita, N., Hara, Y., Kobayashi, N., & Kaneko, T. (2021). Prognostic factors for mortality in invasive pneumococcal disease in adult: a system review and meta-analysis. Scientific Reports, 11(1), 11865.

Tham vấn chuyên gia y tế