GÁNH NẶNG BỆNH TẬT
SỰ LÃO HÓA MIỄN DỊCH1

Gây khó khăn cho cơ thể trong việc chống lại nhiễm trùng hoặc các bệnh như viêm phổi do phế cầu, kể cả ở người lớn khỏe mạnh. 

NGUY CƠ MẮC BỆNH.2

Từ 50-64 tuổi: tăng lên ít nhất 3 lần nguy cơ mắc bệnh phế cầu xâm lấn.

NGUY CƠ MẮC BỆNH.2

65 tuổi trở lên: tăng gấp 6 lần nguy cơ mắc bệnh phế cầu xâm lấn.

NGƯỜI LỚN TỬ VONG DO VIÊM MÀNG NÃO DO PHẾ CẦU.3

Phế cầu là nguyên nhân gây viêm màng não phổ biến và nguy hiểm nhất ở người lớn. Tỷ lệ tử vong ở mức cao là 17%.

LÀM GIA TĂNG NGUY CƠ2

Nguy cơ mắc viêm phổi và bệnh phế cầu xâm lấn gia tăng theo độ tuổi

BỆNH PHẾ CẦU XÂM LẤN
LÀ BỆNH LÝ NGUY HIỂM4

CHẠM VÀO BIỂU TƯỢNG
để hiểu thêm về loại
nhiễm trùng tại cơ quan đó

Hình ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ

NHIỄM TRÙNG HUYẾT
(vi khuẩn xuất hiện trong máu)

Bệnh nguy hiểm

Triệu chứng:

  • Sốt
  • Ớn lạnh
  • Lơ mơ

Biến chứng

  • Cụt chi
  • 1/8 người lớn tử vong khi mắc bệnh nhiễm trùng huyết do phế cầu khuẩn

VIÊM MÀNG NÃO
(nhiễm trùng màng xung quanh não và tủy sống)

Triệu chứng

  • Cứng cổ
  • Sốt và đau đầu
  • Nhạy cảm với ánh sáng
  • Rối loạn nhận thức
  • Nôn ói, kém ăn uống
  • Mệt mỏi

Biến chứng

  • 1/6 người lớn tử vong khi mắc viêm màng não do phế cầu khuẩn.
  • Tỷ lệ cao di chứng về chậm phát triển thần kinh hoặc điếc sau khi nhiễm bệnh.

VIÊM PHỔI CÓ XÂM LẤN
(nhiễm trùng phổi có vi khuẩn trong máu)

Triệu chứng10

  • Sốt
  • Ho
  • Khó thở
  • Khạc đờm
  • Đau ngực kiểu màng phổi

Biến chứng11

  • Tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày ở nhóm viêm phổi có nhiễm khuẩn huyết cao hơn so với nhóm không nhiễm khuẩn huyết (28,6% so với 8,5%).
  • Tử vong liên quan đến nhiễm trùng ở nhóm viêm phổi có nhiễm khuẩn huyết cao hơn so với nhóm không nhiễm khuẩn huyết (19,5% so với 4%).

GÁNH NẶNG KINH TẾ

vì viêm phổi do phế cầu mỗi năm tại Hoa Kỳ.5

KHOẢNG

là tổng chi phí được dùng để điều trị viêm phổi cộng đồng mỗi năm tại Hoa Kỳ (1996-1998). 6

Chi phí chăm sóc y tế cho người nguy cơ cao bị viêm phổi so với người khỏe mạnh.7

Prevention For Elder

logo-pfizer-transparent

Phòng ngừa bệnh do phế cầu khuẩn bằng các biện pháp sau:8

  • Tăng cường sức đề kháng qua dinh dưỡng  
  • Giữ gìn vệ sinh nhà cửa, môi trường xung quanh
  • Ngừng hút thuốc và hạn chế sử dụng rượu bia 
  • Giảm lây nhiễm HIV

Hãy tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được tư vấn các phương pháp phòng ngừa hiệu quả.

CDC khuyến cáo phòng ngừa dành cho các nhóm đối tượng có nguy cơ cao như 9

Trẻ em dưới 5 tuổi

Người lớn trên 50 tuổi

Người lớn có yếu tố nguy cơ (19-49 tuổi)

KIỂM TRA NGUY CƠ 
CÂU HỎI
Các câu hỏi thường gặp

Bệnh phế cầu xâm lấn là gì?

Bệnh phế cầu xâm lấn (Invasive Pneumococcal Disease) là bệnh nhiễm trùng nguy hiểm do phế cầu gây ra khi xâm nhập vào các khu vực vô trùng của cơ thể như máu hoặc hệ thần kinh trung ương. Bệnh phế cầu xâm lấn bao gồm viêm màng não, nhiễm trùng huyết và viêm phổi có xâm lấn.2

Bệnh phế cầu lây nhiễm thông qua đâu?

Bệnh phế cầu lây nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết đường hô hấp như nước bọt, chất nhầy. Trẻ em chưa tiêm phòng có nguy cơ nhiễm bệnh cao hơn, một phần do hệ miễn dịch chưa phát triển đầy đủ.2

Týp huyết thanh của phế câu là gì?

Các týp huyết thanh được dựa trên cầu trúc khác nhau của bề mặt phế cầu khuẩn để phân loại. Các týp huyết thanh khác nhau của phế cầu có thể gây ra các loại nhiễm trùng từ nhẹ đến nặng, tùy thuộc đặc điểm của từng chủng.3

Tài liệu tham khảo

(1) Weyand, C. M., & Goronzy, J. J. (2016). Aging of the immune system. Mechanisms and therapeutic targets. Annals of the American Thoracic Society, 13(Supplement 5), S422-S428.
(2) Pelton, S. I., Bornheimer, R., Doroff, R., Shea, K. M., Sato, R., & Weycker, D. (2019). Decline in pneumococcal disease attenuated in older adults and those with comorbidities following universal childhood PCV13 immunization. Clinical Infectious Diseases, 68(11), 1831-1838.
(3) Buchholz, G., Koedel, U., Pfister, H. W., Kastenbauer, S., & Klein, M. (2016). Dramatic reduction of mortality in pneumococcal meningitis. Critical Care, 20, 1-9.
(4) CDC tại https://www.cdc.gov/pneumococcal/signs-symptoms/index.html. Truy cập 30/3/25
(5) CDC tại https://www.cdc.gov/pinkbook/hcp/table-of-contents/chapter-17-pneumococcal-disease.html. Truy cập 30/3/25
(6) Colice, G. L., Morley, M. A., Asche, C., & Birnbaum, H. G. (2004). Treatment costs of community-acquired pneumonia in an employed population. Chest, 125(6), 2140-2145.

(7) Weycker, D., Farkouh, R. A., Strutton, D. R., Edelsberg, J., Shea, K. M., & Pelton, S. I. (2016). Rates and costs of invasive pneumococcal disease and pneumonia in persons with underlying medical conditions. BMC Health Services Research, 16, 1-10.
(8) Mulholland, K. (1999). Strategies for the control of pneumococcal diseases. Vaccine, 17, S79-S84.
(9) CDC tại https://www.cdc.gov/pneumococcal/vaccines/index.html. Truy cập 30/3/25
(10) Bacteremic Pneumonia in Neutropenic
Patients With Cancer. Causes, Empirical Antibiotic Therapy, and Outcome Jordi Carratala, MD, PhD; Beatriz Roson, MD; Alberto Ferna´ ndez-Sevilla, MD, PhD;
Fernando Alcaide, MD; Francesc Gudiol, MD, PhD.
(11) Risk factors and pathogenic significance of bacteremic pneumonia in adult patients with community-acquired pneumococcal pneumonia Cheol-In Kang a,l , Jae-Hoon Song a,b,l, *, So Hyun Kim b , Doo Ryeon Chung a,l , Kyong Ran Peck a,l , Visanu Thamlikitkul c,l , Hui Wang d,k,l , Thomas Man-kit So e,l,n , Po-Ren Hsueh f,l , Rohani Md. Yasin g,l , Celia C. Carlos h,l , Pham Hung Van i,l ,Jennifer Perera j,l

Tham vấn chuyên gia y tế